– Trong tiếng Hoa, thành phần bổ nghĩa cho danh từ đều đứng trước danh từ.
– Về mặt khái niệm, danh từ được bổ nghĩa được gọi là trung tâm ngữ (từ trung tâm), còn thành phần bổ nghĩa cho từ trung tâm được gọi là định ngữ.
Ví dụ:
汉语词典 :Chinese dictionary
美国学生 :American students
好朋友 :good friend
– Một danh từ trung tâm (trung tâm ngữ) có thể có nhiều định ngữ, ví dụ:
美国好学生
汉语音乐杂志
– Cụm từ bao gồm cả danh từ trung tâm và thành phần phụ được gọi là kết cấu định ngữ. Kết cấu định ngữ thường được mô hình hóa bằng công thức sau:
Định ngữ 1 + định ngữ 2 + định ngữ … + (的) + trung tâm ngữ |
Ví dụ:
美国好学生
汉语音乐杂志
很好的学生
Những trường hợp làm định ngữ thường gặp
– Đại từ làm định ngữ
– Tính từ làm định ngữ
– Danh từ làm định ngữ
– Động từ làm định ngữ
Trường hợp 1:
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG LÀM ĐỊNH NGỮ
– Đại từ nhân xưng: 你,我,他,我们,你们,他们
– Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ sẽ biểu thị quan hệ sở hữu (cách dùng gần giống tính từ sở hữu – possessive adjectives trong tiếng Anh). Ví dụ:
你的 : your
我的 : my
他的 : his
她的 : her
它的 : its
我们的 : our
你们的 : your
他们的 : their
它们的 : their
我的书 : my book
他的词典 : his dictionary
你的杂志 : your magazine
她的学生 : her students
你的老师 : your teacher
Chú ý: Được tỉnh lược chữ 的 khi đại từ nhân xưng làm định ngữ cho những danh từ là:
1). người nhà, người cùng nơi học tập, công tác;
2). những đơn vị hoặc cơ quan công tác, học tập, sinh sống.
Ví dụ:
我爸爸
他同学
你们公司