ƯỚC NGUYỆN, CẦU NGUYỆN tiếng Trung nói như thế nào ?

 

🍁 ƯỚC NGUYỆN, CẦU NGUYỆN hoặc THẦM ƯỚC ĐIỀU GÌ ĐÓ thường được dịch sang tiếng Trung là 许愿 [xǔ yuàn]. Nó thường được dùng khi ai đó đưa ra một điều ước và hy vọng nó sẽ thành hiện thực.

🍁 Về ngữ pháp, 许愿 là động từ li hợp, trong đó: là động từ, có nghĩa là “hứa, ước; còn có nghĩa là “nguyện vọng, ước muốn”. Sau đây là một số câu ví dụ:

1️⃣ 她许愿希望能找到一个既聪明又幽默的男朋友。[Tā xǔyuàn xīwàng néng zhǎodào yīgè jì cōngmíng yòu yōumò de nán péngyǒu.]

→ Cô ấy ước nguyện có thể tìm được một người bạn trai vừa thông minh vừa hài hước.

2️⃣ 小时候,我总是许愿长大后能成为一名医生。[Xiǎoshíhou, wǒ zǒngshì xǔyuàn zhǎng dà hòu néng chéngwéi yī míng yīshēng.]
→ Hồi nhỏ, tôi luôn ước mong lớn lên có thể trở thành một bác sĩ.

3️⃣ 每年生日的时候,我都会许愿,希望家人健康快乐。[Měinián shēngrì de shíhou, wǒ dōu huì xǔyuàn, xīwàng jiārén jiànkāng kuàilè.]

→ Mỗi năm vào sinh nhật, tôi đều ước mong gia đình khỏe mạnh và hạnh phúc.

4️⃣ 她闭上眼睛,对着蛋糕上的蜡烛许愿。[Tā bì shàng yǎnjīng, duìzhe dàngāo shàng de làzhú xǔyuàn.]

→ Cô ấy nhắm mắt lại và ước nguyện trước những ngọn nến trên bánh sinh nhật.

5️⃣ 很多人相信,在流星划过天际时许愿,愿望就会实现。[Hěnduō rén xiāngxìn, zài liúxīng huáguò tiānjì shí xǔyuàn, yuànwàng jiù huì shíxiàn.]

→ Nhiều người tin rằng nếu có điều ước khi sao băng bay qua bầu trời, điều ước sẽ thành hiện thực.

blank

6️⃣ 她在许愿池里投了一枚硬币,悄悄许下了心愿。[Tā zài xǔyuàn chí lǐ tóule yī méi yìngbì, qiāoqiāo xǔxiàle xīnyuàn.]

→ Cô ấy thả một đồng xu vào hồ ước nguyện và lặng lẽ ước một điều.

7️⃣ 孩子们围着圣诞树许愿,希望圣诞老人带来他们喜欢的礼物。[Háizimen wéizhe shèngdàn shù xǔyuàn, xīwàng shèngdàn lǎorén dàilái tāmen xǐhuān de lǐwù.]

→ Bọn trẻ đứng quanh cây thông Noel ước mong ông già Noel mang đến món quà chúng yêu thích.

8️⃣ 如果你真的相信,那就对着月亮许愿吧![Rúguǒ nǐ zhēn de xiāngxìn, nà jiù duìzhe yuèliàng xǔyuàn ba!]

→ Nếu bạn thật sự tin tưởng, vậy hãy ước nguyện với mặt trăng đi!

9️⃣ 许愿只是第一步,实现愿望还需要努力。[Xǔyuàn zhǐshì dì yī bù, shíxiàn yuànwàng hái xūyào nǔlì.]

→ Ước nguyện chỉ là bước đầu tiên, để thực hiện mong ước vẫn cần nỗ lực.