哪壶不开提哪壶 [nǎ hú bù kāi tí nǎ hú]
用法说明 : 这句俗语源自一个小故事,茶馆里的伙计提了水还没有开的
Câu tục ngữ trên có nguồn gốc từ một câu chuyện như sau: Người hầu bàn trong quán trà lấy ấm nước chưa sôi pha trà cho khách (lấy nhầm), khiến cho người ta uống nước trà nguội. Bởi vì chữ “提” nghĩa là “nói đến”, cho nên nghĩa bóng của câu tục ngữ trên là nói đến chuyện không nên nói, hoặc nói chuyện mà đối phương không thích.
Ví dụ 1:
甲:玛丽,安娜的男朋友没有跟她一起来吗?
Jiǎ: Mǎ Lì, ān Nà de nánpéngyou méiyǒu gēn tā yìqǐ lái ma?
A: Mary, bạn trai của Anna không đến cùng cô ấy sao?
乙:你别哪壶不开提哪壶了,他们刚刚分手了。
Yǐ: Nǐ bié nǎ hú bù kāi tí nǎ hú le, tāmen gānggāng fēnshǒu le.
B: Bộ hết chuyện nói rồi hả, họ vừa chia tay nhau.
Ví dụ 2:
甲:你真是哪壶不开提哪壶。她因为股票损失了那么多钱,
Jiǎ: Nǐ zhēn shì nǎ hú bù kāi tí nǎ hú. Tā yīnwèi gǔpiào sǔnshī le nàme duō qián, nǐ hái zǒng shuō zhè jiàn shì.
A: Bạn đúng là hết chuyện nói sao nói chuyện đó. Cô ấy bị mất nhiều tiền do thua lỗ cổ phiếu, bạn lại còn nhắc chuyện đó hoài.
乙:我只是想知道到底是怎么回事,然后帮她想办法解决。
Yǐ: Wǒ zhǐshì xiǎng zhīdào dàodǐ shì zěnme huí shì, ránhòu bāng tā xiǎng bànfā jiějué.
B: tôi chỉ muốn biết rốt cuộc như thế nào thôi mà, sau đó giúp cô ấy tìm cách giải quyết.
Nguồn: sưu tầm trên internet